Được sử dụng từ rất sớm do đó tới nay HDD có rất nhiều mẫu mã và chuẩn giao tiếp khác nhau. SATA 3 là một trong những chuẩn giao tiếp phổ biến nhất, chúng ta có thể phân loại chúng theo các kích thước như sau:
- HDD 2.5 inch
Đây là kích thước phổ biến nhất, chiếm đa số trên các laptop, máy tính cá nhân, có dung lượng, tốc độ đọc ghi trung bình, tuy nhiên vẫn đạt tới 5TB và tốc độ khoảng từ 50MB/s đến 150MB/s. Ngoài ra 2.5 SATA còn có ưu điểm là có độ ồn thấp.
- HDD 3.5 inch
Dung lượng lớn lên tới 14TB, cho tốc độ đọc ghi cao, đạt 250MB/s, được sử dụng rộng rãi trên các máy trạm và máy tính để bàn.
- HDD 5.25 inch
Là ổ cứng thường dùng trong các hệ thống máy tính thế hệ đầu, khá cồng kềnh và cho hiệu suất kém, đã không được sử dụng từ năm 1990

Các thông số kỹ thuật trên HDD
Average Seek Time HDD – Thời gian tìm kiếm trung bình ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian trung bình mà đầu đọc di chuyển từ Cylinder này đến Cylinder ngẫu nhiên khác.
Random Access Time HDD – Thời gian truy cập ngẫu nhiên của ổ cứng HDD: Là khoảng thời gian để ổ cứng tìm một dữ liệu ngẫu nhiên. Đây là thông số quan trọng ảnh hưởng đến hiệu năng ổ cứng và hệ thống.
Disk Capacity HDD – Dung lượng ổ cứng HDD: Dung lượng của ổ đĩa cứng tính theo đơn vị: byte, Kb, MB, GB, TB.
Data access time HDD – Thời gian truy cập dữ liệu : Là tổng thời gian tìm kiếm = Average Seek time + Random Access Time MTBF.
HDD – Mean Time Between Failures HDD: Thời gian làm việc tin cậy ổ cứng HDD là tuổi thọ của ổ cứng. Với ổ cứng hoạt động ở tốc độ 15.000 rpm có MTBF l đến 1,4 triệu giờ.

CÔNG TY MÁY TÍNH ĐÔNG Á.
Liên hệ Phong Nha 0972930460

